So sánh thép không gỉ AISI 321 và thép không gỉ AISI 347.

Về cơ bản, thép không gỉ 321 và thép không gỉ 347 có tính chất tương tự nhau. Thép không gỉ 321 là một loại thép không gỉ austenit 18/8 (304) được ổn định bằng titan. Một lượng nhỏ titan giúp nó hoạt động trong phạm vi nhiệt độ kết tủa cacbua, tức là 425-850℃, không xuất hiện ăn mòn giữa các hạt sau khi nung nóng, có độ bền tốt, khả năng chống oxy hóa, bong tróc và chống ăn mòn trong môi trường nước.

Thép không gỉ 321H là phiên bản có hàm lượng cacbon cao hơn của thép 321, có độ bền ở nhiệt độ cao hơn và chủ yếu được sử dụng cho các ứng dụng ở nhiệt độ cao khoảng 900°C. Nhược điểm của thép 321 là titan có khả năng truyền dẫn hồ quang hàn kém, do đó không thể sử dụng làm vật liệu hàn, trong khi thép 347 chứa niobi cũng đóng vai trò ổn định cacbua và cũng có thể truyền dẫn qua hồ quang hàn. Thép 347 là vật liệu hàn tiêu chuẩn cho việc hàn thép không gỉ 321 và đôi khi được sử dụng làm kim loại nền. Hãy cùng xem so sánh về thành phần hóa học và cơ học của chúng dưới đây:

So sánh thành phần hóa học

Điểm số C Mn Si P S Cr Ni Mo N Khác
321 0,08 2.00 0,75 0,045 0,03 17.0-19.0 9.0-12.0 / 0,1 Ti=5(C+N)0.7
347 0,08 2.00 0,75 0,045 0,03 17.0-19.0 9.0-13.0 / / Nb=10(C+N)1.0

Ta có thể thấy sự khác biệt giữa chúng nằm ở việc bổ sung Ti và Nb. Nhờ bổ sung nguyên tố ổn định titan, thép 321 có thể chống lại sự hình thành cacbua crom ở nhiệt độ 426℃~815℃, do đó nó có khả năng chống ăn mòn giữa các hạt và hiệu suất ở nhiệt độ cao tuyệt vời, đồng thời có tính chất chịu rão và chịu ứng suất gãy cao hơn so với thép 304 và 304L. Ngoài ra, thép 321 còn có độ dẻo dai ở nhiệt độ thấp tốt, khả năng tạo hình và đặc tính hàn tuyệt vời, không cần ủ sau khi hàn.

Thép không gỉ 347 là loại thép không gỉ Austenit chứa niobi, và 347H là phiên bản có hàm lượng cacbon cao hơn. Có thể xem 347 như một phiên bản bổ sung niobi dựa trên 304. Niobi, một nguyên tố đất hiếm, có tác dụng tương tự như titan trong việc tinh luyện hạt, có khả năng chống ăn mòn giữa các hạt và thúc đẩy quá trình hóa bền theo thời gian.

So sánh tính chất vật lý

Điểm số Độ bền kéo, Mpa Độ bền kéo, Mpa Độ giãn dài (50mm) Độ cứng, HB
321 515 205 40 217
347 515 205 40 201

Ứng dụng điển hình

Thép không gỉ 347 và 347H có khả năng chịu nhiệt tốt hơn so với 304 và 321. Nó được sử dụng rộng rãi trong ngành hàng không, hóa dầu, thực phẩm, sản xuất giấy và các ngành công nghiệp khác, chẳng hạn như ống xả và ống nhánh của động cơ máy bay, ống dẫn khí nóng của máy nén tuabin và các bộ phận hoạt động ở tải trọng thấp và nhiệt độ không vượt quá 850℃.

Việc bổ sung titan vào thép không gỉ 321 giúp nó phù hợp hơn cho các ứng dụng cần nhiệt độ cao và khả năng chống ăn mòn tốt. Nó thích hợp cho các ứng dụng thép 304 đã được tôi cứng và 304L có độ bền ở nhiệt độ cao không đủ. Các ứng dụng điển hình bao gồm khớp giãn nở nhiệt, ống thổi, các bộ phận hệ thống xả máy bay, ống bọc phần tử gia nhiệt, các bộ phận lò nung và bộ trao đổi nhiệt.


Thời gian đăng bài: 23/01/2022

Chúng tôi sử dụng cookie để cung cấp trải nghiệm duyệt web tốt hơn, phân tích lưu lượng truy cập trang web và cá nhân hóa nội dung. Bằng cách sử dụng trang web này, bạn đồng ý với việc chúng tôi sử dụng cookie.

Chấp nhận